TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học năm học 2017 – 2018
C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
STT | Tên môn học | Mục đích môn học | Số tín chỉ | Lịch trình giảng dạy | Phương pháp đánh giá sinh viên |
Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác Lênin 2
|
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn L luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng H Chí Minh. | 3 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Tiếng Anh 3
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản v năng lực ngôn ngữ tiếng Anh ở trình độ Trung cấp B1 (theo Khung tham chiếu Châu Âu). Học phần cung cấp cho sinh viên vốn kiến thức và từ vựng liên quan đến lĩnh vực thời trang và điện ảnh, những kỷ niệm, sự kiện trong quá khứ, những ước mơ, dự định, kế hoạch cho tương lai và biết vận dụng các thuật ngữ, các cấu trúc ngữ pháp phù hợp, quy tắc giao tiếp thông dụng, văn hóa ứng xữ lịch sự để giao tiếp theo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, đ ng thời có thể tự học tập, nghiên cứu nhằm nâng cao kiến thức tiếng Anh và tiếp cận với tiếng Anh chuyên ngành. | 3 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Cơ sở lý thuyết hoá học vô cơ
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các quy luật biến đổi; các thuyết liên kết hóa học và đặc điểm của các loại liên kết hóa học. Lý thuyết các phản ứng hóa học vô cơ và các khái niệm ban đầu v phức chất. | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Cơ sở lý thuyết hóa học hữu cơ
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Hoá học hữu cơ gồm: Đại cương và hoá học hữu cơ: các khái niệm về hoá học hữu cơ, cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ, cấu trúc không gian và đồng phân, các loại liên kết trong hoá học hữu cơ, các loại hiệu ứng, phương pháp xác định cấu trúc phân tử hữu cơ, phân loại phản ứng hoá học.
Cơ sở lý thuyết các loại phản ứng hữu cơ: cơ chế phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, từ đó vận dụng vào nghiên cứu tính chất của các loại hợp chất hữu cơ. |
3 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Nhiệt động học hoá học
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quy luật về nhiệt động các quá trình hoá học. Xét các thông số nhiệt động, nội năng, entanpi, entropi, thế đẳng áp, thế đẳng nhiệt, hóa thế; khả năng và chiều hướng mức độ diễn ra quá trình hoá học. Đại cương về nhiệt động học dung dịch. | 3 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Thực hành Hóa học đại cương
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về : Các thí nghiệm đại cương minh hoạ một cách định lượng bằng thực nghiệm các kiến thức được đưa ra trong chương trình lý thuyết hóa học đại cương. | 1 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Trong quá trình TH, SV phải đƣợc đánh giá qua các bài thí nghiệm về các m t:
– Chuẩn bị lý thuyết về bài thực hành. – Báo cáo thực hành. – K năng thực hành. – Kết quả thực hành, bài tƣờng trình thí nghiệm. – SV phải thực hành đầy đủ các bài thực hành mới đƣợc công nhận điểm học phần. Điểm trung bình các bài thực hành (trừ bài 1) là điểm học phần. |
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học, về bản chất của nghiên cứu khoa học cũng như cấu trúc logic của một công trình khoa học; các thao tác nghiên cứu khoa học, xây dựng, chứng minh và trình bày các luận điểm khoa học; phương pháp trình bày một báo cáo khoa học; viết được một công trình khoa học và bước đầu biết vận dụng kỹ năng nghiên cứu khoa học vào việc học tập ở đại học. | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HKI | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Động hoá học
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tốc độ phản ứng, bậc phản ứng, cơ chế và động học của các phản ứng hoá học đơn giản và phức tạp: ảnh hưởng của nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng; phản ứng dây chuyển, quang hoá, xúc tác men (enzim). | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Điện hoá học
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Hoá học với dòng điện (điện cực, thế điện cực, phương trình Nernst, cân bằng oxi hoá khử, sự điện phân). Một số cân bằng khác trong dung dịch cht điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng hoà tan, sự điện li, thuỷ phân, cân bằng tạo phức, dung dịch keo), thuyết axit bazơ. | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hiđrocacbon
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về : Hidrocacbon no; Hidrocacbon không no; Hidrocacbon thơm và các nguồn hidrocacbon trong thiên nhiên. | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Lý luận dạy học môn Hoá học
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhiệm vụ môn học, phương pháp nghiên cứu khoa học và lý luận dạy học hoá học; các nhiệm vụ của việc dạy và học hoá học ở trường phổ thông bao gồm nhiệm vụ trí dục, phát triển và giáo dục; nội dung dạy học hoá học ở trường phổ thông; các phương pháp dạy học hoá học (Định nghĩa, cơ sở phân loại, hệ thống các phương pháp dạy học); vấn đề đổi mới phương pháp dạy học hoá học; các hình thức tổ chức dạy học ở trường phổ thông nhằm đảm bảo tính giáo dục và tính phát triển của việc dạy và học hoá học. | 3 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hoá học về phi kim
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: các nguyên tố phi kim thuộc nhóm A bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học: vị trí trong BTH, tính chất vật lý, tính chất hóa học của các đơn chất và hợp chất, điều chế và ứng dụng. | 3 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hoá học Công nghệ – Môi trường
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ hóa học, qui trình sản xuất một số chất, cung cấp những kiến thức cơ bản về hóa học môi trường; đại cương về hóa học môi trường, môi trường khí quyển, môi trường thủy quyển, môi trường thạch quyển, xử lý chất thải chống ô nhiễm môi trường, giáo dục môi trường trong nhà trường. | 3 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hóa học phức chất
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một số khái niệm cơ bản của hóa học phức chất, cách gọi tên phức chất, cấu tạo của phức 14 chất, dạng hình học của các phức chất thường gặp, đồng phân lập thể, liên kết hóa học trong phức chất, các phương pháp nghiên cứu phức chất. | 2 | ĐHSP Hóa K58 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hoá học về kim loại
|
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức đại cương về kim loại, các nguyên tố kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, đại cương về nguyên tố chuyển tiếp (các nguyên tố nhóm B) và các nguyên tố Lantan, họ actini của BTH các nguyên tố hóa học. | 3 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Thực hành hóa vô cơ
|
Sinh viên làm các thí nghiệm chứng minh lý thuyết đã học về các nguyên tố kim loại và phi kim. Sinh viên tập làm quen với các thí nghiệm tổng hợp, điều chế các hợp chất vô cơ. Sinh viên phải mô tả và giải thích được các hiện tượng hóa học trong các thí nghiệm. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Trong quá trình TH, SV phải được đánh giá qua các bài thực nghiệm về các mặt:
– chuẩn bị lý thuyết về bài thực hành – Báo cáo thực hành. – kĩ năng thực hành – kết quả thực hành, bài tường trình thí nghiệm – SV phải thực hành đầ đủ các bài thực hành mới được công nhận điểm học phần – Điểm trung bình các bài thực hành là điểm học phần. |
|
Hiđrocacbon
|
Học phần giới thiệu những kiến thức cơ bản và hiện đại về hóa học hữu cơ gồm: Hidrocacbon no; Hidrocacbon không no; Hidrocacbon thơm và các nguồn hidrocacbon trong thiên nhiên. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hoá học phân tích định tính
|
Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những cơ sở lí thuyết về cân bằng ion, các định luật cơ bản của Hóa học áp dụng cho hệ các chất điện li trong dung dịch, từ đó nắm được những quy luật về tương tác ion trong dung dịch và hiểu được bản chất của các phản ứng vô cơ xảy ra trong dung dịch nước. | 3 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Thực hành phân tích định tính
|
Nội dung học phần: Thực hành về tính chất và phản ứng ion trong dung dịch nhằm giúp sinh viên vận dụng thành thạo các kiến thức đã học trong học phần phân tích định tính. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Trong quá trình TH, SV phải được đánh giá qua các bài thí nghiệm về các mặt:
– chuẩn bị lý thuyết về bài thực hành – Báo cáo thực hành. – kĩ năng thực hành – kết quả thực hành, bài tường trình thí nghiệm – SV phải thực hành đầy đủ các bài thực hành mới đựơc công nhận điểm học phần – Điểm trung bình các bài thực hành là điểm học phần. |
|
Hoá học Công nghệ – Môi trường
|
Trang bị những kiến thức hóa kỹ thuật đại cương gồm những kiến thức cơ bản về công nghệ hóa học, qui trình sản xuất một số chất cụ thể: sản xuất axit sunfuric, tổng hợp ammoniac,… sản xuất phân bón, sản xuất gang thép, kỹ thuật nhiên liệu, sản xuất hợp chất cao phân tử.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về hóa học môi trường; Đại cương về hóa học môi trường. Môi trường khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sự ô nhiểm môi trường, công nghệ môi trường, giáo dục môi trường trong nhà trường. Cung cấp kiến thức về hóa nông học: đất, phân bón và các hóa dược dùng trong nông nghiệp gồm: thành phần hóa học, sự chuyển hóa và cách bảo quản, sử dụng chúng. |
2 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên
|
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về những tình huống sư phạm; kỹ năng sư phạm như trình bày bảng, viết chữ, khả năng bao quát lớp; các bước lên lớp,… | 3 | ĐHSP Hóa K57 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hợp chất hữu cơ đơn chức và đa chức
|
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản, hiện đại về các chất hữu cơ đơn và đa chức; về tính chất, ứng dụng, điều chế các hợp chất hữu cơ; dẫn xuất halogen của hidrocacbon; hợp chất cơ nguyên tố; ancol – phenol – ete; anđehit – xeton; axit cacboxilic; dẫn xuất của axit, lipit; hợp chất chứa nitơ; một số hợp chất dị vòng. | 3 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hoá học phân tích định lượng
|
Học phần trang bị các phương pháp định lượng hóa học gồm: Đối tượng, nhiệm vụ của phân tích định lượng; Phân loại các phương pháp phân tích định lượng; Biểu diễn đánh giá kết quả phân tích; Các phương pháp phân tích định lượng gồm: phân tích khối lượng, thể tích, chuẩn độ axit – bazơ, chuẩn độ tạo phức, chuẩn độ kết tủa; chuẩn độ oxi hóa – khử. | 3 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hóa học phức chất
|
Nội dung học phần đề cập đến định nghĩa phức chất, phối trí, phức tứ diện, bát diện, vuông phẳng, và nội dung thuyết trường tinh thể nghiên cứu phức chất, nghiên cứu tính chất của phức chất | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hợp chất hữu cơ tạp chức – Polime
|
Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất của một số hợp chất tạp chức như: hiđroxicacbonyl, hiđroxiaxit, aminoaxit, cacbohiđrat, protein và các hợp chất cao phân tử. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Thực hành hóa học phân tích định lượng
|
Học phần giúp sinh viên nắm được các kỹ năng cơ bản về pha chế dung dịch các loại nồng độ, sử dụng thành thạo các dụng cụ đo thể tích chính xác và kỹ năng chuẩn độ. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Trong quá trình TH, SV phải được đánh giá qua các bài thí nghiệm về các mặt:
– chuẩn bị lý thuyết về bài thực hành – Báo cáo thực hành. – kĩ năng thực hành – kết quả thực hành, bài tường trình thí nghiệm – SV phải thực hành đầy đủ các bài thực hành mới được công nhận điểm học phần – Điểm trung bình các bài thực hành là điểm học phần. |
|
Thực tập sư phạm 1
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về trường trung học phổ thông, tập làm công tác chủ nhiệm lớp, công tác đoàn đội, dự giờ, thăm lớp giáo viên giảng dạy, tập giảng từ 1 đến 2 tiết và nghiên cứu khoa học giáo dục. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Thực hành hoá công nghệ – Thực tế chuyên môn
|
Tham quan thực tế để tăng cường hiểu biết thực tiễn cho sinh viên. | 2 | ĐHSP Hóa K57 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 30%. Báo cáo thực tế: 30%, Thi kết thúc học phần: 40% | |
Thực hành hữu cơ
|
Sinh viên làm các thí nghiệm chứng minh lý thuyết đã học về các hợp chất Hidrocacbon, hợp chất đơn chức, đa chức, tạp chức và pôlime. Sinh viên tập làm quen với các thí nghiệm tổng hợp, điều chế các hợp chất hữu cơ đơn giản. Sinh viên phải mô tả và giải thích được các hiện tượng hóa học trong các thí nghiệm. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Trong quá trình TH, SV phải được đánh giá qua các bài thí nghiệm về các mặt:
– chuẩn bị lý thuyết về bài thực hành – Báo cáo thực hành. – Kĩ năng thực hành – Kết quả thực hành, bài tường trình thí nghiệm – SV phải thực hành đầy đủ các bài thực hành mới được công nhận điểm học phần – Điểm trung bình các bài thực hành là điểm học phần. |
|
Phương pháp dạy học môn Hoá học
|
Nghiên cứu cấu trúc, chương trình hoá học phổ thông, sự hình thành và phát triển các khái niệm cơ bản của hoá học. Học phần giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức của Lý luận dạy học hoá học vào các bài hoá học cụ thể trong chương trình hoá học THPT để chuẩn bị cho thực tập sư phạm. Thực hành phương pháp dạy học hoá học gồm các bài thí nghiệm hoá học quan trọng và các bài tập hoá học điển hình phục vụ cho việc dạy hoá học ở THPT. | 3 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Tin học ứng dụng trong Hóa học
|
Nội dung bao gồm kiến thức về thuật toán, củng cố các lệnh cơ bản về INPUT, OUTPUT, FUNCTION, PROCEDURE của ngôn ngữ PASCAL; bước đầu lập trình được cho một số bài toán Hoá học đơn giản; ngân hàng các chương trình con (đối tượng hoá học như: hồi quy phi tuyến, phương pháp đơn hình, lọc Kalman, entropi cực đại, thuật giải di truyền, mạng nơron, biến đổi Fourier, …). | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Phân tích hữu cơ
|
Học phần cung cấp cho sinh viên các phương pháp phân tích xác định thành phần định tính các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp. Căn cứ trên các kết quả phân tích định lượng (CO2, H2O, N2, HCl,…) để xây dựng công thức phân tử hợp chất hữu cơ ban đầu. Các phương pháp tách chất, tinh chế hợp chất hữu cơ. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Tổng hợp hữu cơ
|
Học phần nghiên cứu cách đưa các nhóm chức vào phân tử hợp chất hữu cơ và sự chuyển hóa giữa chúng. Xây dựng phân tử hữu cơ bằng phương pháp tạo liên kết C- C, C- dị tố, phương pháp đóng vòng và phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng tổng hợp H2 với CO. Các cách bảo vệ nhóm chức trong quá trình chuyển hóa hay tổng hợp hữu cơ. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Bài tập hóa học phổ thông
|
Học phần nhằm nâng cao khả năng giải các dạng bài tập phổ thông cho sinh viên, cung cấp và phân tích các phương pháp giải nhanh trong bài toán hóa học: bảo toàn nguyên tố và khối lượng, bảo toàn electron, phương pháp quy đổi. Từ đó, yêu cầu sinh viên hiểu được bản chất của các bài toán hóa học và xây dựng được một số dạng toán hóa học. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Sử dụng TN và các phương tiện trực quan trong DHHH
|
Học phần trang bị cho sinh viên các cách sử dụng các phương tiện trực quan như thí nghiệm, hình vẽ, mô hình trong các bài dạy học hóa học phổ thông. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK1 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành GD-ĐT
|
Nội dung học phần được ban hành tại Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Quản lý hành chính Nhà nước và Quản lý ngành GD&ĐT. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Xác suất thống kê và xử lý số liệu thực nghiệm hóa học
|
Khái niệm, tính chất của xác suất; đối tượng và phương pháp nghiên cứu của thống kê toán học; các kết quả cơ bản của xác xuất và thống kê; tính xác xuất của một số biến cố; lập bảng phân phối (hàm mật độ) và hàm phân phối; tìm các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên và ý nghĩa thực tiễn của chúng; các phân phối cơ bản (nhị thức Poisson, mũ, đều, chuẩn…); ước lượng các ẩn chưa biết; so sánh hai trung bình, hai tỉ lệ, hai phương sai; tiêu chuẩn phù hợp khi bình phương (2); tính hệ số tương quan, tìm đường hồi qui tuyến tính thực nghiệm giữa hai biến.
Phương pháp thống kê là phương pháp phổ biến và tin cậy trong việc xử lý số liệu thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học. Nội dung học phần còn đề cập đến: Phân loại sai số, các nguyên nhân xuất hiện sai số trong đo đạc hóa học phân tích; các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và các lý thuyết phân bố các đại lượng ngẫu nhiên; đánh giá, xử lý kết quả thực nghiệm và biểu diễn kết quả thực nghiệm. |
2 | ĐHSP Hóa K56 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hợp chất thiên nhiên
|
Cung cấp những kiến thức sơ lược về một số hợp chất thiên nhiên: cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học, tác dụng sinh lý, nguồn gốc thiên nhiên và ứng dụng của các hợp chất như tecpen, tinh dầu, ancaloit,… Từ đó, sinh viên tự mình và giáo dục học sinh biết cách khai thác, sử dụng hợp lý các hợp chất này vào đời sống, bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng. | 2 | ĐHSP Hóa K56 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Thực tập sư phạm 2
|
Nội dung học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thực hành giảng dạy, thực hành công tác chủ nhiệm lớp, tập nghiên cứu khoa học giáo dục. | 6 | ĐHSP Hóa K56 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Cơ sở hóa học Hữu cơ hiện đại
|
Học phần cung cấp khái niệm lập thể về cấu tạo hợp chất hữu cơ, hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ, các khái niệm axit – bazơ hữu cơ và đi sâu nghiên cứu cơ chế các phản ứng cộng, thế, tách trong các hợp chất hidrocacbon, hợp chất có nhóm chức có ảnh hưởng các yếu tố lập thể. | 4 | ĐHSP Hóa K56 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% | |
Hóa học phức chất các nguyên tố đất hiếm
|
Nội dung học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về phức chất các nguyên tố đất hiếm (14 nguyên tố) với các phối tử hữu cơ và vô cơ. Học phần nghiên cứu khả năng tạo phức các nguyên tố đất hiếm, so sánh phức chất họ f (nguyên tố đất hiếm) với phức chất họ d (nguyên tố chuyển tiếp), ứng dụng phức chất nguyên tố đất hiếm vào cuộc sống. | 3 | ĐHSP Hóa K56 – HK2 | Chuyên cần thái độ: 5%. Kiểm tra thường xuyên: 35%, Thi kết thúc học phần: 60% |
D. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn
STT | Tên giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) | Năm xuất bản | Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) |
1 | |||
2 |
E. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp
STT | Trình độ đào tạo | Tên đề tài | Họ và tên người thực hiện | Họ và tên người hướng dẫn | Nội dung tóm tắt |
1 | Đại học | Phân tích, đánh giá hàm lượng một số kim loại trong thịt cá Bống ở khu vực song Kiến Giang qua huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình bằng phương pháp F_AAS. | Nguyễn Thị Ngọc Ánh | ThS. Nguyễn Mậu Thành | |
2 | Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của tinh dầu một số bộ phận cây Giổi Xanh ( Michelia mediocris Danny) ở tỉnh Quảng Bình | Phạm Mỹ Chinh | ThS. Lý Thị Thu Hoài | ||
3 | Phân tích, đánh giá hàm lượng một số kim loại trong lá cây chùm ngây trồng ở khu vực Đồng Hới tỉnh Quảng Bình bằng phương pháp F_AAS. | Trần Thị Kim Cúc | ThS. Nguyễn Mậu Thành | ||
4 | Nghiên cứu cấu trúc và liên kết hóa học của một số hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học tính toán | Dương Thị Trang | ThS. Nguyễn Đức Minh | ||
5 | Hệ thống câu hỏi và bài tập phần Điện hóa học để bồi dưỡng đội tuyển dự thi Olympic hóa học sinh viên toàn quốc | Phan Thị Phương Linh | ThS. Nguyễn Đức Minh | ||
6 | Phân tích một số chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lượng nước song Gianh đoạn chảy qua Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng | Đoàn Thị Việt Hà | ThS. Nguyễn Thị Minh Lợi | ||
7 | Tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc của phức Coban(II) với phối tử 1,10-phenantrolin | Trần Thị Ánh Ngọc | PGS. TS. Nguyễn Đức Vượng | ||
8 | Xác định hàm lượng một số kim loại nặng trong mẫu nước sinh hoạt ở xã Cao Quảng – Huyện Tuyên Hóa – Tỉnh Quảng Bình bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử. | Trương Thị Thu Hương | ThS. Trần Đức Sỹ |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2018
Bộ môn Hóa
Đã ký
Nguyễn Đức Minh
Những tệp tin đính kèm