CÔNG KHAI THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2021- 2022 – NGÀNH NGỮ VĂN

                                                                                                                                                       Biểu mẫu 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

   ĐƠN VỊ: KHOA KH CƠ BẢN

 

 

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021-2022

Ngành: Sư phạm Ngữ văn       Hệ: Chính quy       Khóa 61

STT

Nội dung

Trình độ đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng sư phạm chính quy

Trung cấp sư phạm chính quy

Chính quy

Liên thông chính quy

Liên thông VLVH

I

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

  – Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.

– Phương thức tuyển sinh: tuyển sinh dựa vào kết quả điểm thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng.

 

II

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

 Về kiến thức

– Có hiểu biết về  kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng và kiến thức văn hóa tổng quát.

– Có tri thức hệ thống, cơ bản kiến thức Văn học và Tiếng Việt.

– Có kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh ở phổ thông.

– Có kiến thức tin học tương đương trình độ B.

– Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.

– Có kiến thức cơ bản về quản lí hành chính nhà nước và quản lí giáo dục.

 Về kỹ năng

– Có kĩ năng sư phạm; phân tích và đánh giá đặc điểm tâm lí của học sinh và môi trường giáo dục để giải quyết được các tình huống sư phạm một cách hợp lí.

– Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông.

– Sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ trong dạy học Ngữ văn.

– Nghiên cứu khoa học về Ngữ văn có liên quan đến nội dung, chương trình dạy học.

– Có kĩ năng giao tiếp đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và chuẩn mực xã hội, có khả năng phối hợp với gia đình, xã hội để giáo dục học sinh.

– Có kĩ năng triển khai nghiên cứu những vấn đề thuộc thực tiễn giáo dục.

– Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

 Về thái độ

– Có phẩm chất chính trị và ý thức trách nhiệm công dân, có ý thức kỉ luật và tác phong gương mẫu, chuẩn mực.

– Yêu nghề, thương yêu học sinh, tôn trọng đồng nghiệp, có đạo đức, lương tâm của nhà giáo, có ý thức nâng cao nghiệp vụ dạy học.

– Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.

– Có ý thức tu dưỡng bản thân và phấn đấu vươn lên trong công tác.

       Về ngoại ngữ

+ Có thể sử dụng được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt trình độ B1 (tương đương bậc 3 trong thang 6 bậc của Việt Nam).

 

III

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Trường Đại học Quảng Bình có cơ sở vật chất tương đối hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo.

– Thư viện Trường Đại học Quảng Bình có hơn 80.000 cuốn sách thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục, lý luận chính trị – xã hội, trong đó có gần 53.000 sách tham khảo, 27.000 sách giáo trình và hơn 35 tạp chí chuyên ngành.

– Mỗi lớp sinh hoạt của sinh viên có một cố vấn học tập, có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên về học tập, sinh hoạt.

– Phòng Đào tạo, bộ phận Giáo vụ khoa hỗ trợ, tư vấn cho người học về các vấn đề học vụ.

– Dịch vụ dành cho người học đa dạng và hầu hết đều có thể thực hiện qua online như: xem thông báo, đăng ký học phần, tra cứu điểm thi, …

– Trường, Khoa, Bộ môn thường xuyên tổ chức các báo cáo chuyên đề, hội thảo để tạo điều kiện cho người học tiếp xúc, trao đổi kinh nghiệm với chuyên gia trong và ngoài nước.

– Tổ chức tham quan thực tế, kiến tập, thực tập nghề theo định kỳ.

– Có nhiều CLB sinh viên:  hoạt động thường xuyên, hiệu quả: CLB Nghiên cứu khoa học, CLB Tiếng Anh, CLB Guitar, …

 

 

IV

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

Thực hiện theo Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT  ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hợp nhất Quy chế 43 và Thông tư 57 và Quy định đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định 2516/QĐ-ĐHQB ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Quảng Bình.

– Thời gian đào tạo: 4 năm

– Khối lượng kiến thức toàn khoá: 130 tín chỉ (chưa kể giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất)

 

V

 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

– Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành Ngữ văn, Lí luận và phương pháp dạy học Ngữ văn và Tiếng Việt.

– Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

 

VI

 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

–  Giảng dạy môn Ngữ văn trong trường phổ thông; giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Ngôn ngữ và Văn học trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cán bộ quản lí giáo dục; nghiên cứu tại các viện nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ.

– Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan giáo dục, văn hóa, thông tin và truyền thông có nhu cầu về nguồn nhân lực liên quan đến Ngữ văn.

 

 

                                                                          Biểu mẫu 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

    ĐƠN VỊ:  KHOA KH CƠ BẢN

 

 

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021 -2022

Ngành: Sư phạm Ngữ văn,  Văn bằng 2,  Khóa: 61, 62    Hệ: Vừa làm vừa học

 

STT

Nội dung

Trình độ đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học (hệ Vừa làm vừa học)

Cao đẳng sư phạm chính quy

Trung cấp sư phạm chính quy

Văn bằng 2

I

 Điều kiện đăng ký tuyển sinh

   – Đã tốt nghiệp 1 bằng đại học sư phạm không phải là sư phạm Ngữ văn.

– Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên phạm vi cả nước

II

  Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

 Về kiến thức

– Có hiểu biết về  kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng và kiến thức văn hóa tổng quát.

– Có tri thức hệ thống, cơ bản kiến thức Văn học và Tiếng Việt.

– Có kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh ở phổ thông.

– Có kiến thức tin học tương đương trình độ B.

– Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.

– Có kiến thức cơ bản về quản lí hành chính nhà nước và quản lí giáo dục.

 Về kỹ năng

– Có kĩ năng sư phạm; phân tích và đánh giá đặc điểm tâm lí của học sinh và môi trường giáo dục để giải quyết được các tình huống sư phạm một cách hợp lí.

– Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông.

– Sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ trong dạy học Ngữ văn.

– Nghiên cứu khoa học về Ngữ văn có liên quan đến nội dung, chương trình dạy học.

– Có kĩ năng giao tiếp đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và chuẩn mực xã hội, có khả năng phối hợp với gia đình, xã hội để giáo dục học sinh.

– Có kĩ năng triển khai nghiên cứu những vấn đề thuộc thực tiễn giáo dục.

– Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

 Về thái độ

– Có phẩm chất chính trị và ý thức trách nhiệm công dân, có ý thức kỉ luật và tác phong gương mẫu, chuẩn mực.

– Yêu nghề, thương yêu học sinh, tôn trọng đồng nghiệp, có đạo đức, lương tâm của nhà giáo, có ý thức nâng cao nghiệp vụ dạy học.

– Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.

– Có ý thức tu dưỡng bản thân và phấn đấu vươn lên trong công tác.

       Về ngoại ngữ

+ Có thể sử dụng được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt trình độ B1 (tương đương bậc 3 trong thang 6 bậc của Việt Nam).

III

Các chính  sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Trường Đại học Quảng Bình có cơ sở vật chất tương đối hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo.

– Thư viện Trường Đại học Quảng Bình có hơn 80.000 cuốn sách thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục, lý luận chính trị – xã hội, trong đó có gần 53.000 sách tham khảo, 27.000 sách giáo trình và hơn 35 tạp chí chuyên ngành.

– Mỗi lớp sinh hoạt của sinh viên có một cố vấn học tập, có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên về học tập, sinh hoạt.

– Phòng Đào tạo, bộ phận Giáo vụ khoa hỗ trợ, tư vấn cho người học về các vấn đề học vụ.

– Dịch vụ dành cho người học đa dạng và hầu hết đều có thể thực hiện qua online như: xem thông báo, đăng ký học phần, tra cứu điểm thi, …

– Trường, Khoa, Bộ môn thường xuyên tổ chức các báo cáo chuyên đề, hội thảo để tạo điều kiện cho người học tiếp xúc, trao đổi kinh nghiệm với chuyên gia trong và ngoài nước.

– Tổ chức tham quan thực tế, kiến tập, thực tập nghề theo định kỳ.

– Có nhiều CLB sinh viên:  hoạt động thường xuyên, hiệu quả: CLB Nghiên cứu khoa học, CLB Tiếng Anh, CLB Guitar, …

 

IV

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

 Mã ngành: Sư phạm Ngữ văn, Văn bằng 2. Hệ: Vừa làm vừa học.

Chương trình đào tạo gồm:  Khoảng 80 tín chỉ (sinh viên có chương trình học khác nhau).

V

 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

– Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành Ngữ văn, Lí luận và phương pháp dạy học Ngữ văn và Tiếng Việt.

VI

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

–  Giảng dạy môn Ngữ văn trong trường phổ thông; giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Ngôn ngữ và Văn học trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cán bộ quản lí giáo dục; nghiên cứu tại các viện nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ.

– Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan giáo dục, văn hóa, thông tin và truyền thông có nhu cầu về nguồn nhân lực liên quan đến Ngữ văn.

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

    ĐƠN VỊ:  KHOA KH CƠ BẢN

 

 

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021 -2022

Ngành: Sư phạm Ngữ văn (Liên thông từ CĐSP). Khóa: 62,  Hệ: Vừa làm vừa học.

 

STT

Nội dung

Trình độ đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học (hệ Vừa làm vừa học)

Cao đẳng sư phạm chính quy

Trung cấp sư phạm chính quy

Liên thông từ CĐSP

I

 Điều kiện đăng ký tuyển sinh

– Tốt nghiệp CĐSP chuyên ngành Văn (Văn – Sử, Văn – Nhạc, Văn – GDCD, Văn – Địa… )

– Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu tại Quảng Bình và các tỉnh lân cận.

II

  Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

 Về kiến thức

– Có hiểu biết về  kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng và kiến thức văn hóa tổng quát.

– Có tri thức hệ thống, cơ bản kiến thức Văn học và Tiếng Việt.

– Có kiến thức nghiệp vụ sư phạm, bao gồm Tâm lí học, Giáo dục học, Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh ở phổ thông.

– Có kiến thức tin học tương đương trình độ B.

– Có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.

– Có kiến thức cơ bản về quản lí hành chính nhà nước và quản lí giáo dục.

 Về kỹ năng

– Có kĩ năng sư phạm; phân tích và đánh giá đặc điểm tâm lí của học sinh và môi trường giáo dục để giải quyết được các tình huống sư phạm một cách hợp lí.

– Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông.

– Sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ trong dạy học Ngữ văn.

– Nghiên cứu khoa học về Ngữ văn có liên quan đến nội dung, chương trình dạy học.

– Có kĩ năng giao tiếp đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và chuẩn mực xã hội, có khả năng phối hợp với gia đình, xã hội để giáo dục học sinh.

– Có kĩ năng triển khai nghiên cứu những vấn đề thuộc thực tiễn giáo dục.

– Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

 Về thái độ

– Có phẩm chất chính trị và ý thức trách nhiệm công dân, có ý thức kỉ luật và tác phong gương mẫu, chuẩn mực.

– Yêu nghề, thương yêu học sinh, tôn trọng đồng nghiệp, có đạo đức, lương tâm của nhà giáo, có ý thức nâng cao nghiệp vụ dạy học.

– Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.

– Có ý thức tu dưỡng bản thân và phấn đấu vươn lên trong công tác.

       Về ngoại ngữ

+ Có thể sử dụng được các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt trình độ B1 (tương đương bậc 3 trong thang 6 bậc của Việt Nam).

III

Các chính  sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Trường Đại học Quảng Bình có cơ sở vật chất tương đối hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo.

– Thư viện Trường Đại học Quảng Bình có hơn 80.000 cuốn sách thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục, lý luận chính trị – xã hội, trong đó có gần 53.000 sách tham khảo, 27.000 sách giáo trình và hơn 35 tạp chí chuyên ngành.

– Mỗi lớp sinh hoạt của sinh viên có một cố vấn học tập, có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên về học tập, sinh hoạt.

– Phòng Đào tạo, bộ phận Giáo vụ khoa hỗ trợ, tư vấn cho người học về các vấn đề học vụ.

– Dịch vụ dành cho người học đa dạng và hầu hết đều có thể thực hiện qua online như: xem thông báo, đăng ký học phần, tra cứu điểm thi, …

– Trường, Khoa, Bộ môn thường xuyên tổ chức các báo cáo chuyên đề, hội thảo để tạo điều kiện cho người học tiếp xúc, trao đổi kinh nghiệm với chuyên gia trong và ngoài nước.

– Tổ chức tham quan thực tế, kiến tập, thực tập nghề theo định kỳ.

– Có nhiều CLB sinh viên:  hoạt động thường xuyên, hiệu quả: CLB Nghiên cứu khoa học, CLB Tiếng Anh, CLB Guitar, …

 

IV

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

 Mã ngành: Sư phạm Ngữ văn,  Hệ: Vừa làm vừa học.

Chương trình đào tạo gồm: Khoảng 50 tín chỉ (sinh viên có chương trình học khác nhau).

V

 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

– Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành Ngữ văn, Lí luận và phương pháp dạy học Ngữ văn và Tiếng Việt.

– Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

VI

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

–  Giảng dạy môn Ngữ văn trong trường phổ thông; giảng dạy các học phần thuộc lĩnh vực Ngôn ngữ và Văn học trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cán bộ quản lí giáo dục; nghiên cứu tại các viện nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ.

– Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan giáo dục, văn hóa, thông tin và truyền thông có nhu cầu về nguồn nhân lực liên quan đến Ngữ văn.

   

 

 

 

 

                                                                                                                                                       Biểu mẫu 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

   ĐƠN VỊ: KHOA KH CƠ BẢN

 

 

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021-2022

Ngành: Sư phạm Ngữ văn       Hệ: Chính quy       Khóa 63

STT

Nội dung

Trình độ đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng sư phạm chính quy

Trung cấp sư phạm chính quy

Chính quy

Liên thông chính quy

Liên thông VLVH

I

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

  – Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.

– Phương thức tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Đề án tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Quảng Bình

 

II

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

 Về kiến thức

+ PO1:  Có các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, tin học;

+ PO2:  Có các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Ngôn ngữ học và Văn học;

+ PO3:  Có các kiến thức cơ bản, chuyên sâu và cập nhật về khoa học giáo dục và sư phạm.

Về kỹ năng

+ PO4:   Có kỹ năng sử dụng một số phương pháp, công nghệ cơ bản, hiện đại để tiến hành các công việc chuyên môn về Ngôn ngữ, Văn học và trong dạy học Ngữ văn;

+ PO5:  Có kỹ năng tự học và học tập suốt đời;

+ PO6:  Có khả năng tư duy sáng tạo, cách tiếp cận khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn của ngành học;

+ PO7:  Có kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập;

+ PO8:  Có kỹ năng tìm kiếm và tự tạo việc làm.

Về thái độ

+ PO9:   Có phẩm chất công dân, đạo đức nhà giáo;

+ PO10:  Yêu nghề, nhiệt tình trong công tác; có ý thức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

       Về ngoại ngữ

Thực hiện theo quy định của Trường Đại học Quảng Bình.

 

III

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

– Trường Đại học Quảng Bình có cơ sở vật chất tương đối hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo.

– Thư viện Trường Đại học Quảng Bình có hơn 80.000 cuốn sách thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục, lý luận chính trị – xã hội, trong đó có gần 53.000 sách tham khảo, 27.000 sách giáo trình và hơn 35 tạp chí chuyên ngành.

– Mỗi lớp sinh hoạt của sinh viên có một cố vấn học tập, có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên về học tập, sinh hoạt.

– Phòng Đào tạo, bộ phận Giáo vụ khoa hỗ trợ, tư vấn cho người học về các vấn đề học vụ.

– Dịch vụ dành cho người học đa dạng và hầu hết đều có thể thực hiện qua online như: xem thông báo, đăng ký học phần, tra cứu điểm thi, …

– Trường, Khoa, Bộ môn thường xuyên tổ chức các báo cáo chuyên đề, hội thảo để tạo điều kiện cho người học tiếp xúc, trao đổi kinh nghiệm với chuyên gia trong và ngoài nước.

– Tổ chức tham quan thực tế, kiến tập, thực tập nghề theo định kỳ.

– Có nhiều CLB sinh viên:  hoạt động thường xuyên, hiệu quả: CLB Nghiên cứu khoa học, CLB Tiếng Anh, CLB Guitar, …

 

 

IV

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

– Thực hiện theo quy chế đào tạo của Trường Đại học Quảng Bình.

– Thời gian đào tạo: 4 năm

– Khối lượng kiến thức toàn khoá: 136 tín chỉ (chưa kể giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất)

 

V

 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

– Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành Ngữ văn, Lí luận và phương pháp dạy học Ngữ văn và Tiếng Việt.

– Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

 

VI

 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

1. Giáo viên giảng dạy Ngữ văn ở trường phổ thông, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;

2. Cán bộ quản lý giáo dục, phụ trách chuyên môn tại các phòng giáo dục;

3. Nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu Văn học, Ngôn ngữ và Khoa học xã hội nhân văn;

4. Chuyên viên tại cơ quan chính trị xã hội, văn hóa truyền thông.

 

 

Biểu mẫu 18

 TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

     ĐƠN VỊ: KHOA KH CƠ BẢN

 

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021 – 2022

A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại

STT

Khối ngành

Quy mô sinh viên hiện tại

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng sư phạm

Trung cấp sư phạm

Chính quy

Vừa làm

vừa học

Chính quy

Vừa làm vừa học

Chính quy

Vừa làm

vừa học

Tổng số

1

Khối ngành I

  27

6

2

Khối ngành II

3

Khối ngành III

4

Khối ngành IV

5

Khối ngành V

6

Khối ngành VI

7

Khối ngành VII

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI

 

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2021 – 2022

C. Công khai các môn học của khóa 61, chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn, hệ chính quy

STT

Tên môn học

Mục tiêu môn học

Số tín chỉ

Lịch trình giảng dạy (dự kiến )

Phương pháp đánh giá sinh viên

1

Văn học Việt Nam hiện đại II Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

2

Ngữ pháp tiếng Việt Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

3

Từ Hán Việt với việc GD Ngữ văn ở trường phổ thông Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

4

Văn học nước ngoài ở trường phổ thông Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

23/8- 05/12/2021

Viết  hoặc tiểu luận

5

Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn 1 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

6

Kiến tập sư phạm Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

18/10 – 07/11/2021

Viết hoặc tiểu luận

7

Văn học Phương Đông 2 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

8

Văn học phương Tây 2 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

9

Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn II Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

10

Văn học Nga Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

11

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Ngữ văn Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

                           Lập biểu                                                                                                           Trưởng khoa

 

                ThS   Lê Trọng Đại                                                                                        TS. Nguyễn Thành Chung

Biểu mẫu 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

 

 

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2021 – 2022

C. Công khai các môn học của khóa 63, chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn,  hệ: Chính quy

STT

Tên môn học

Mục tiêu môn học

Số tín chỉ

Lịch trình giảng dạy (dự kiến )

Phương pháp đánh giá sinh viên

1

Văn học dân gian Việt Nam

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

01/11/2021-   31/01/2022 Tiểu luận hoặc báo cáo

2

Cơ sở văn hoá Việt Nam

 

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

01/11/2021-   31/01/2022 Viết hoặc tiểu luận

3

Dẫn luận ngôn ngữ

 

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

01/11/2021-   31/01/2022 Viết hoặc tiểu luận

4

Văn học Việt Nam Trung đại I

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

21/2 – 31/5/2022

Viết hoặc tiểu luận

5

Nguyên lý lý luận văn học

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

21/2 – 31/5/2022

Viết hoặc tiểu luận

6

Lược khảo về chữ Hán, chữ Nôm

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

21/2 – 31/5/2022

Viết hoặc tiểu luận

7

Ngữ âm tiếng Việt

Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

21/2 – 31/5/2022

Viết hoặc tiểu luận

                      Lập biểu                                                                                                                           Trưởng khoa

 

 

          ThS   Lê Trọng Đại                                                                                                          TS. Nguyễn Thành Chung

Biểu mẫu 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI

 

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2021 – 2022

C. Công khai các môn học của khóa 62, chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn (Liên thông từ Cao đẳng), hệ Vừa làm vừa học

STT

Tên môn học

Mục tiêu môn học

Số tín chỉ

Lịch trình giảng dạy (dự kiến )

Phương pháp đánh giá sinh viên

1

Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn 1 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

2

Từ Hán Việt với việc GD Ngữ văn ở trường phổ thông Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

3

Văn học nước ngoài ở trường phổ thông Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

23/8- 05/12/2021

Viết  hoặc tiểu luận

4

Văn học Phương Đông 2 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

5

Văn học phương Tây 2 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

6

Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn II Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

 

                   Lập biểu                                                                                                                      Trưởng khoa

 

                ThS   Lê Trọng Đại                                                                                        TS. Nguyễn Thành Chung

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI

 

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2021 – 2022

C. Công khai các môn học của khóa 62, chuyên ngành Sư phạm Ngữ văn, Văn bằng 2, hệ Vừa làm vừa học

STT

Tên môn học

Mục tiêu môn học

Số tín chỉ

Lịch trình giảng dạy (dự kiến )

Phương pháp đánh giá sinh viên

1

Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn 1 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

2

Từ Hán Việt với việc GD Ngữ văn ở trường phổ thông Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

23/8- 05/12/2021

Viết hoặc tiểu luận

3

Văn học nước ngoài ở trường phổ thông Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

2

23/8- 05/12/2021

Viết  hoặc tiểu luận

4

Văn học dân gian Việt Nam Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

01/11/2021-   31/01/2022 Tiểu luận hoặc báo cáo

5

Văn học Phương Đông 2 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

6

Văn học phương Tây 2 Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

7

Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn II Phát triển khối kiến thức chuyên ngành

3

03/1 – 30/4/2022

Viết hoặc tiểu luận

                           Lập biểu                                                                                                           Trưởng khoa

 

                ThS   Lê Trọng Đại                                                                                        TS. Nguyễn Thành Chung

 

 

 

 

 Biểu mẫu 18

 

D. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn

STT

Tên giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử) Năm xuất bản Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử)

1

Phong cách học Tiếng Việt 1995

2

Bài giảng về chữ Hán – chữ Nôm 2015

3

Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1997

4

Giáo trình ngữ âm tiếng Việt 1994

5

Giáo trình ngữ pháp Tiếng việt 2008

6

Giáo trình Ngữ pháp chức năng Tiếng Việt 1995

7

Giáo trình ngữ pháp tiếng Việt 2007

8

Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2000

9

Ngôn ngữ với văn chương 2016

10

Giáo trình ngữ dụng học 2007

11

GT dẫn luận ngôn ngữ học 2008

12

Cơ sở ngữ dụng học 2003

13

Giáo trình Dẫn luận ngôn ngữ học 2015

14

Dẫn luận ngôn ngữ học 2012

15

Giáo trình dẫn luận ngôn ngữ học 2007

16

Phương pháp luận giải mã văn bản văn học 2014

17

Phương pháp dạy học văn 2008

18

Văn học thế kỷ XX 2006

19

Tác gia, tác phẩm văn học nước ngoài trong nhà trường 1999

20

Lý luận văn học 2002

21

Văn học phương Tây 1997

22

Giáo trình lí luận văn học 2005

23

Văn học Âu -Mỹ thế kỷ XX 2011

24

Văn học hiện đại, lý thuyết và tiếp nhận 2013

25

Hợp tuyển văn học Châu Á 2002

26

Văn học Ấn Độ 1998

27

Giáo trình văn học Trung Quốc 1994

28

Văn học Nhật Bản từ khởi thủy đến 1868 2013

29

Dạo chơi vườn văn Nhật Bản 2006

30

Văn học Nhật Bản 1998

31

Thơ ca Nhật Bản 2007

32

Thi pháp thơ Đường 1995

33

Ngữ văn Hán Nôm 1995

34

Giáo trình văn học trung đại Việt Nam 2007

35

Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại 2007

36

Văn học Việt Nam sau 1975 những vấn đề nghiên cứu và giảng dạy 2009

37

Văn học Việt Nam (1900 – 1945) 1997

38

Văn học Việt Nam 1900 – 1930 1996

39

Văn học trung đại Việt Nam 2008

40

Thơ Việt nam 1945 – 1954 1995

41

Văn học Việt Nam thế kỷ XX: Thơ ca 1945 – 1975 2010

42

Văn học Việt Nam thế kỷ XX 2007

43

Giáo trình văn học trung đại Việt Nam 2011

44

Văn học dân gian 2012

45

Thực hành dạy học Ngữ văn ở trường phổ thông 2016

46

Dạy học phát triển năng lực môn Ngữ văn Trung học phổ thông

 

2016

47

Lịch sử lý luận phê bình văn học Việt Nam 2013

48

Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh, Quyển 2, Khoa học Xã hội 2015

E. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp

STT

Trình độ đào tạo

Tên đề tài

Họ và tên người thực hiện

Họ và tên người hướng dẫn

Nội dung tóm tắt

1

Tiến sĩ

2

Thạc sĩ

3

Đại học

 

 

 

 

G. Công khai thông tin đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp

STT

Tên đơn vị đặt hàng đào tạo

Số lượng

Trình độ đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Kết quả đào tạo

1

2

 

H. Công khai hội nghị, hội thảo khoa học do cơ sở giáo dục tổ chức

STT

Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học

Thời gian tổ chức

Địa điểm tổ chức

Số lượng đại biểu tham dự

1

2

 

  1. Công khai thông tin về các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn

STT

Tên dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

Người chủ trì và các thành viên

Đối tác trong nước và quốc tế

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện

Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn

1

2

K. Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục

STT

Tên cơ sở đào tạo hoặc các chương trình đào tạo

Thời điểm đánh giá ngoài

Kết quả đánh giá/Công nhận

Nghị quyết của Hội đồng KĐCLGD

Công nhận đạt/không đạt chất lượng giáo dục

Giấy chứng nhận/Công nhân

Ngày cấp

Giá trị đến

1

Trường Đại học Quảng Bình

Tháng 11 / 2017

 Đạt

2

    Quảng Bình, ngày ….. tháng 11  năm 2021

NGƯỜI LẬP BIỂU                       TRƯỞNG ĐƠN VỊ                              

 

Những tệp tin đính kèm

(Ngữ văn) – Biểu mẫu 17, 18 – 2021- 2022 Văn