BIỂU MẪU 17 BM TOÁN

CÔNG KHAI CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, NĂM HỌC 2018-2019 Ngành: ĐH SƯ PHẠM TOÁN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

 

CÔNG KHAI CAM KẾT CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, NĂM HỌC 2018-2019

Ngành: ĐH SƯ PHẠM TOÁN

TT

Nội dung

Chia theo các hệ đào tạo và các chuyên ngành đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

I

Điều kiện tuyển sinh  

 

 

Theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

II

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng ngoại ngữ đạt được  

 

 

  • Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân khoa học ngành Toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các tri thức về toán cơ bản và phương pháp giảng dạy Toán ở trường Trung học phổ thông. Có khả năng giảng dạy các kiến thức toán cho học sinh trung học phổ thông theo chương trình phân ban và chuyên ban, phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy học ở trường Trung học phổ thông hiện nay.

  • Mục tiêu cụ thể

+ Về kiến thức

Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức về Toán cơ bản, Toán sơ cấp, Toán ứng dụng, các tư duy thuật toán và phương pháp tư duy Toán học.

+ Về kỹ năng

Trang bị cho sinh viên có khả năng sử dụng phương pháp dạy học môn Toán để dạy Toán cho học sinh trung học phổ thông; rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy toán học, khả năng giáo dục để giảng dạy các kiến thức toán học cho học sinh trung học phổ thông.

+ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm

Có phẩm chất cơ bản của người thầy giáo trong hệ thống giáo dục của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên.

* Ngoại ngữ:

Trang bị cho sinh viên kiến thức ngoại ngữ tương đương TOEIC nội bộ 400 và ngoại ngữ chuyên ngành.

III

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học Phổ biến nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định 2516 về đào tạo tín chỉ của trường Đại học Quảng Bình. Phổ biến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thế giới, của đất nước và của địa phương thời gian qua. Chủ quyền biển, đảo và chiến lược biển của Việt Nam

+ Phổ biến Thông tư 16/2006/ TTLT/ BLĐTBXH-BGD & ĐT-BTC về chế ưu đãi trong giáo dục và đào tạo; Quy chế xét điểm rèn luyện cho học sinh, sinh viên

+ Phổ biến Quyết định số 44/ 2007/ QĐ-BGD&ĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên; Quy định về xét khen thưởng, học bổng tài trợ, trợ cấp xã hội cho SV

+ Phổ biến Nghị định 49/2010/ và NĐ 74/2013/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí….và một số quy định của Nhà trường. Phổ biến Hướng dẫn truyền thông giáo dục về ứng phó với Biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai trong trường học năm học 2016- 2017.

+ Phổ biến Chỉ thị số 1537/CTBGDĐT về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho HSSV trong các cơ sở giáo dục, đào tạo.

+ Phổ biến Quyết định số 157/2007/ QĐ-TTg về tín dụng đối với sinh viên; Hướng dẫn thủ tục vay vốn tín dụng và một số thông tin về chính sách tín dụng cho SV.

+ Giáo dục pháp luật, giáo dục giới tính, phòng, chống ma túy, tệ nạn mại dâm, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Phòng, chống tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và không lành mạnh.

+ Tuyên truyền ý nghĩa và trách nhiệm của việc tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm thân thể tự nguyện; Khám sức khỏe đầu vào cho sinh viên.

+ Phổ biến Quy chế nội trú, ngoại trú; hướng dẫn vào trang Web Phòng CTSV và phòng Đào tạo để xem các loại văn bản; biểu mẫu liên quan đến sinh viên.

+ Tập huấn sử dụng tài nguyên số ở trung tâm học liệu cho sinh viên năm thứ 1.

Trường Đại học Quảng Bình có cơ sở vật chất tương đối hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo. Trường được quy hoạch thành 2 khu vực với diện tích 45 ha. Hiện tại, Nhà trường có 48 phòng học đạt chuẩn trong 4 nhà cao tầng với tổng diện tích là 18.000 m2 (không có phòng học cấp 4); có 04 phòng máy tính gồm 150 máy phục vụ giảng dạy và 35 máy phục vụ công tác quản lý nối mạng Internet tốc độ cao; Các thiết bị dạy học như projecter, hệ thống thiết bị nghe nhìn, ấn loát đủ phục vụ cho công tác đào tạo, thông tin tuyên truyền và sinh hoạt văn hóa.

Hệ thống các phòng thí nghiệm Sinh học; phòng thí nghiệm vật lý, hóa học đều đạt chuẩn, trang thiết bị máy móc hiện đại, hóa chất đầy đủ phục vụ giảng dạy và học tập, nghiên cứu. Có vườn thực hành Nông lâm ngư cho khối kỹ thuật nông nghiệp, môi trường. Có phòng thực hành cho các môn học đặc thù như phương pháp giảng dạy…

Thư viện Trường Đại học Quảng Bình có hơn 80.000 cuốn sách thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, khoa học giáo dục, lý luận chính trị – xã hội, trong đó có gần 53.000 sách tham khảo, 27.000 sách giáo trình và hơn 35 tạp chí chuyên ngành. Ngoài ra Thư viện có trang cấp hệ thống máy tính nối mạng tốc độ cao, wifi miễn phí và phủ sóng toàn trường phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập.

 

IV

Chương trình đào tạo mà cơ sở giáo dục thực hiện  

 

 

 

Đại học Sư phạm Toán học

V

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ngành Toán. Có đủ năng lực tham gia học tập chương trình 2 các ngành như: CNTT, Sư phạm Hóa, Sư phạm Vật lý,…

VI

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ theo các ngành đào tạo – Giảng dạy các bộ môn Toán học ở trường Trung học phổ thông.

– Tham gia nghiên cứu khoa học về ngành Toán từ sơ cấp đến chuyên sâu.

– Làm công tác quản lý về chuyên môn ngành Toán trong các cơ quan quản lý giáo dục.

– Ứng dụng công nghệ thông tin và các phương tiện dạy học hiện đại vào giảng dạy và quản lý trường học.

– Làm công tác chủ nhiệm, văn thư, đoàn hội trong trường Trung học phổ thông.

– Vận dụng các kiến thức đã học (tâm lý học, giáo dục học, lôgíc học…) để thực hiện các biện pháp giáo dục phù hợp, xử lý tốt các tình huống trong nhà trường và ngoài xã hội.

– Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ

– Tự học, nghiên cứu để nâng cao trình độ phục công tác giảng dạy và công tác khác.

 

Quảng Bình., ngày……tháng……năm.2018

Thủ trưởng đơn vị

Những tệp tin đính kèm